Tư vấn thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp - Luật Oceanlaw

02:31 ICT Thứ hai, 29/05/2023
Hotline: 0904 445 449 -  0962 547 449


CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH ĐẾN VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ SHTT OCEANLAW

TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Tư vấn đầu tư - Hôn nhân
    Hotline: 0243 795 7776
    Hotline0904 445 449
 
Tư vấn giấy phép + SHTT
    Hotline: 0243 795 7776
    Hotline0904 445 449
 
Tư vấn Doanh nghiệp
    Hotline: 0243 795 7776
    Hotline0904 445 449
   

 

banner doanh nghiệp

Trang Chủ » Trang chủ » Thành lập doanh nghiệp » Thay đổi đăng ký kinh doanh

Tư vấn thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp


Tư vấn thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
1. Giấy đề nghị chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
2. Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
- Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
- Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
- Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh)
* Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty

KÈM THEO:
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên :
+ Hợp đồng chuyển nhượng (kèm các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần sở hữu của mình tại công ty cho một hoặc một số cá nhân khác
+ Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH hai thành viên trở lên thành công ty TNHH một thành viên:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty.
- Trường hợp chuyển đổi công ty TNHH thành công ty Cổ phần và ngược lại:
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng nhận đã hoàn tất việc chuyễn nhượng có xác nhận của công ty hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư

3. Dự thảo Điều lệ Công ty tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty Cổ phần). Dự thảo Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký (và được ký từng trang):
+ của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên; của người đại diện theo pháp luật
+ của các thành viên hoặc người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên
+ của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần
Nội dung điều lệ phải đầy đủ nội dung theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp.)

4. Danh sách thành viên tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp – theo mẫu I-8 hoặc I-9 của Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH ngày 21/9/2006 hoặc mẫu II-4 của Thông tư 14/2010/TT-BKH ngày 04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
6. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của Nhà đầu tư mới:
- Đối với Nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu lực (Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ).
- Đối với Nhà đầu tư là pháp nhân:
+ Áp dụng cho hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty Hợp danh: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Áp dụng cho hồ sơ hồ sơ điều chỉnh của công ty TNHH 1 thành viên: Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liêu tương đương khác của chủ sở hữu công ty (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước).
 Đối với tài liệu của tổ chức nước ngoài thì các văn bản trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan cấp không quá 3 tháng trước ngày nộp hồ sơ)

7. Văn bản uỷ quyền của nhà đầu tư cho người được uỷ quyền đối với trường hợp nhà đầu tư là tổ chức và Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng) một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền.

8. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006)

9. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án.

10. Báo cáo năng lực tài chính của Nhà đầu tư do Nhà đầu tư tự lập và chịu trách nhiệm [nội dung báo cáo phải thể hiện rõ nguồn vốn đầu tư mà Nhà đầu tư sử dụng để đầu tư và Nhà đầu tư có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án. Nhà đầu tư  có thể nộp kèm xác nhận số dư tài khoản ngân hàng (đối với Nhà đầu tư cá nhân) hoặc Báo cáo tài chính (đối với nhà đầu tư là pháp nhân) để chứng minh]

11.Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số 05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư 09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
- Số lượng hồ sơ nộp:  02 bộ hồ sơ trong đó 01 bộ gốc (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng) được đóng thành từng quyển.
- Thời gian xem xét, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh kế từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
+ 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký điều chỉnh GCNĐT
+ 30– 45ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra điều chỉnh GCNĐT.

Quý khách có nhu cầu tăng vốn điều lệ của công ty thì hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và làm dịch vụ tốt nhất

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn