THỦ TỤC ĐẦU TƯ VÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LONG
Căn cứ theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư. Căn cứ theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 Về việc ban hành mẫu các văn bản thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam.

Ban Quản lý khu công nghiệp Vĩnh Long là cơ quan đầu mối tiếp nhận và giải quyết các thủ tục đăng ký đầu tư vào các khu công nghiệp trong tỉnh. Tùy theo mức vốn đầu tư và lĩnh vực đầu tư mà nhà đầu tư phải nộp các hồ sơ như sau:
A. Đối với nhà đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện:- Nộp
Bản đăng ký dự án đầu tư cho BQL các KCN Vĩnh Long, nội dung bản đăng ký theo
Phụ lục I-11 (đối với trường hợp doanh nghiệp trong nước không cấp giấy chứng nhận đầu tư) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
- Trong trường hợp Nhà đầu tư có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì tuỳ theo loại hình đăng ký mà nộp một trong ba mẫu đăng ký sau:
+
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh), nội dung bản đăng ký đầu tư theo mẫu
Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (gắn với trường hợp thành lập chi nhánh), nội dung bản đăng ký đầu tư theo mẫu
Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+
Bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư (gắn với trường hợp thành lập doanh nghiệp), nội dung bản đăng ký theo mẫu
Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
- BQL các KCN Vĩnh Long tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư sẽ trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư.
- BQL các KCN Vĩnh Long căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, BQL các KCN Vĩnh Long sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
B. Đối với nhà đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng Việt Nam đến dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc các trường hợp sau:Dự án không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư; Dự án không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 108 thì phải làm thủ tục đăng ký đầu tư như sau:
- Nhà đầu tư đăng ký đầu tư nộp bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, tuỳ theo trường hợp mà nộp một trong ba mẫu đăng ký sau:
+ Nộp theo mẫu
Phụ lục I-1 (không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+ Nộp theo mẫu
Phụ lục I-2 (gắn với trường hợp thành lập chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+ Nộp theo mẫu
Phụ lục I-3 (gắn với trường hợp thành lập doanh nghiệp) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
- BQL các KCN Vĩnh Long tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư.
- BQL các KCN Vĩnh Long tiến hành xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(căn cứ vào nội dung văn bản đăng ký đầu tư) trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký đầu tư hợp lệ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
C. Đối với dự án đầu tư có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiệnDự án có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 46 của Luật Đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư như sau:
1. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký đầu tư tuỳ theo trường hợp mà nộp một trong ba bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau:
+ Nộp bản đăng ký theo mẫu
Phụ lục I-1: bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
(không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+ Nộp bản đăng ký theo mẫu
Phụ lục I-2 (gắn với trường hợp thành lập chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+ Nộp bản đăng ký theo mẫu
Phụ lục I-3 (gắn với trường hợp thành lập doanh nghiệp) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư
(do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).2. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan
(Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Quyết định 1088/2006/QĐ-BKH);b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ, BQL các KCN Vĩnh Long cấp Giấy chứng nhận đầu tư sau khi kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký kinh doanh
(đối với trường hợp thành lập tổ chức kinh tế gắn với dự án đầu tư) và cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không yêu cầu bổ sung thêm giấy tờ nào khác.
4. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư, BQL các KCN Vĩnh Long sao gửi Giấy chứng nhận đầu tư đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ quản lý ngành và các cơ quan có liên quan.
D. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký đầu tư nộp bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo một trong ba mẫu đăng ký sau:
+
Phụ lục I-1 (không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+ Phụ lục I-2 (gắn với trường hợp thành lập chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+
Phụ lục I-3 (gắn với trường hợp thành lập doanh nghiệp) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
d) Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
đ) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Nội dung thẩm tra:
a) Sự phù hợp với: quy hoạch kết cấu hạ tầng - kỹ thuật; quy hoạch sử dụng đất; quy hoạch xây dựng; quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và các nguồn tài nguyên khác.
Đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực chưa có quy hoạch hoặc chưa có trong quy hoạch nêu trên thì BQL các KCN Vĩnh Long có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quy hoạch;
b) Nhu cầu sử dụng đất: diện tích đất, loại đất và tiến độ sử dụng đất;
c) Tiến độ thực hiện dự án: tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và tiến độ thực hiện các mục tiêu của dự án;
d) Giải pháp về môi trường: đánh giá các yếu tố tác động đến môi trường và giải pháp xử lý phù hợp với quy định của pháp luật về môi trường.
Đ. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký đầu tư nộp bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo một trong ba mẫu đăng ký sau:
+
Phụ lục I-1 (không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+ Phụ lục I-2 (gắn với trường hợp thành lập chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+
Phụ lục I-3 (gắn với trường hợp thành lập doanh nghiệp) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
b) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm).
2. Đối với trường hợp dự án đầu tư gắn với việc thành lập tổ chức kinh tế, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
b) Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP
3. Nội dung thẩm tra:
a) Thẩm tra khả năng đáp ứng điều kiện quy định tại Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan;
Các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm thẩm tra khả năng đáp ứng các điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 108;
Trường hợp các điều kiện đầu tư đã được pháp luật hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư quyết định việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà không phải lấy ý kiến thẩm tra của các Bộ, ngành liên quan;
b) Đối với dự án đầu tư trong nước, nếu dự án đã đáp ứng các điều kiện đầu tư theo quy định của pháp luật thì cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy trình đăng ký đầu tư quy định tại Điều 43 Nghị định 108/2006/NĐ-CP.
E. Thẩm tra đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện1. Hồ sơ thẩm tra đầu tư gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Nhà đầu tư đăng ký đầu tư nộp bản đăng ký/đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư theo một trong ba mẫu đăng ký sau:
+
Phụ lục I-1 (không gắn với thành lập doanh nghiệp/hoặc chi nhánh) an hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+ Phụ lục I-2 (gắn với trường hợp thành lập chi nhánh) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
+
Phụ lục I-3 (gắn với trường hợp thành lập doanh nghiệp) ban hành kèm theo Quyết định số 1088/2006/QĐ-BKH.
b) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân đối với nhà đầu tư là cá nhân;
c) Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư (do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm);
d) Giải trình kinh tế - kỹ thuật bao gồm các nội dung chủ yếu: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư; tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất; giải pháp về công nghệ và giải pháp về môi trường;
đ) Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
2. Đối với trường hợp thực hiện thủ tục đầu tư đồng thời với thủ tục đăng ký kinh doanh, ngoài hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư phải nộp kèm theo:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh tương ứng với mỗi loại hình tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan;
b) Hợp đồng liên doanh đối với hình thức thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
3. Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện tham gia thị trường quy định đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện quy định tại Điều 29 của Luật Đầu tư và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 108/2006/NĐ-CP
4. Nội dung thẩm tra theo quy định tại khoản 3 Điều 45 và khoản 2 Điều 46 Nghị định 108/2006/NĐ-CP./.